UBND HUYỆN LONG THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS AN PHƯỚC Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
KH: 01/KHCM.THCS An Phước ngày 17 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
DẠY HỌC KHỐI 6
NĂM HỌC 2021-2022
Căn cứ công văn số 5555 Bộ GD, cv số 2507 Sở GDĐT Đồng Nai về đổi mới kiểm tra đánh giá và quản lý các hoạt động chuyên môn;
Căn cứ công văn số 4612/BGH-ĐTTrH, ngày 03/10/2017 V//v hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh ;
Căn cứ vào khung chương trình của Bộ giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ vào chuẩn kiến thức kỹ năng;
Căn cứ Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH, ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT cấp THCS,THPT ứng phó với dịch covid 19 trong năm học 2021-2022;
Căn cứ quyết định số 2855/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Nai về khung chương trình năm học 2021- 2022;
Căn cứ văn bản số 3884/SGD-VP, ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai về triển khai quyết định của UBND tỉnh về khung chương trình năm học 2021- 2022;
Căn cứ văn bản số 3564/SGDĐT-NV1, ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai V/v xây dựng khung kế hoạch thời gian năm học 2021- 2022;
Căn cứ vào đặc điểm tình hình và thực tiễn công tác giáo dục trung học cơ sở tại xã An Phước;
Trường THCS An Phước xây dựng kế hoạch dạy học khối 6 năm học 2021-2022 cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU
1. Mục đích:
Nhằm chủ động và thống nhất chung toàn trường trong việc điều chỉnh nội dung dạy học năm học 2021-2022 theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH, ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT cấp THCS,THPT ứng phó với dịch covid 19 trong năm học 2021-2022.
Điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức kỹ năng, của chương trình giáo dục phổ thông, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế của nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học giáo dục.
Tạo điều kiện để giáo viên xây dựng kế hoạch, điều chỉnh nội dung dạy học của giáo viên bộ môn, đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện chương trình giảng dạy trong năm học năm học 2021-2022.
Căn cứ vào nội dung kiến thức dạy học, để từ đó tiến hành tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh theo đúng chuẩn kiến thức kỷ năng và nội dung đã giảng dạy.
2. Yêu cầu:
Thực hiện nghiêm túc công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH, ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình sách giáo khoa theo quy định của luật giáo dục. Thống nhất chung về thời gian, nội dung, kiến thức của từng môn học, từng khối lớp trong nhà trường.
Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn.
Thực hiện nội dung giảng dạy năm học 2021-2022, phải thể hiện thống nhất giữa giáo án, kế hoạch giảng dạy và sổ đầu bài, phần mềm vnedu.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Phương pháp dạy học:
- Phát huy tính tích cực tự giác của chủ động của học sinh, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
- Tích hợp nội dung dạy học với các bộ môn khác.
- Tiến hành các phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù bộ môn như phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp rèn kĩ năng thực hành, phương pháp nghiên cứu tình huống…
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Sử dụng thiết bị dạy học tranh ảnh, tư liệu… trang cấp, khuyến khích thiết bị đồ dùng do học sinh và giáo viên tự làm.
- Đưa công nghệ thông tin hiện đại vào giảng dạy. Tăng cường những tiết dạy áp dụng CNTT sử dụng bảng thông minh, thiết bị Activote, …
3. Về kiểm tra đánh giá:
Thực hiện đánh giá xếp loại học sinh theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, ngày 20/7/202 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tư này thay thế Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo lộ trình quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Số điểm kiểm tra, đánh giá:
*KHỐI 6
Môn |
Khối |
Điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên (HS 1) |
Điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ (HS 2) |
Điểm kiểm tra đánh giá cuối kỳ(HS 3) |
Ghi chú |
Toán |
6 |
4 |
1 |
1 |
|
Tin |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
+ Lý:1(HK2:2) |
-KTGKI ; KTCKI tỉ lệ Lý:1-Hoá:1-Sinh:2 |
||
KHTN |
6 |
4 +Hóa:1(HK2:1) |
1 |
1 |
-KTGKII tỉ lệ Lý:2-Hoá:1-Sinh:1 |
|
|
+Sinh:2(HK2:1) |
-KTCKII tỉ lệ Lý:1- Sinh:1 |
||
Công Nghệ |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
Văn |
6 |
4 |
1 |
1 |
|
Lịch sử- |
6 |
4 +Sử:2 |
-KTGKI ; KTCKI tỉ lệ Sử:1-Địa:2 |
||
Địa lý |
|
+Địa:2 |
1 |
1 |
-KTGKII ; KTCKII tỉ lệ Sử:2-Địa:1 |
GDCD |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
Tiếng Anh |
6 |
4 |
1 |
1 |
|
TD |
6 |
3 |
1 |
1 |
|
Nghệ |
6 |
MT : 2 |
1 |
1 |
|
thuật |
Âm nhạc: 2 |
1 |
1 |
|
|
HĐTN |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
GDĐP |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
III.THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Phụ lục dạy học các bộ môn kèm theo ) .
KT.HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận: -PGD&ĐT Long Thành ; PHT
- PHT kiểm tra ,theo dõi;
- Các tổ CM triển khai thực hiện;
- Lưu VT.
Đào Thanh Hiếu
UBND HUYỆN LONG THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS AN PHƯỚC Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
KH: 01/KHCM.THCS An Phước ngày 17 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
DẠY HỌC KHỐI 6
NĂM HỌC 2021-2022
Căn cứ công văn số 5555 Bộ GD, cv số 2507 Sở GDĐT Đồng Nai về đổi mới kiểm tra đánh giá và quản lý các hoạt động chuyên môn;
Căn cứ công văn số 4612/BGH-ĐTTrH, ngày 03/10/2017 V//v hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh ;
Căn cứ vào khung chương trình của Bộ giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ vào chuẩn kiến thức kỹ năng;
Căn cứ Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH, ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT cấp THCS,THPT ứng phó với dịch covid 19 trong năm học 2021-2022;
Căn cứ quyết định số 2855/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Nai về khung chương trình năm học 2021- 2022;
Căn cứ văn bản số 3884/SGD-VP, ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai về triển khai quyết định của UBND tỉnh về khung chương trình năm học 2021- 2022;
Căn cứ văn bản số 3564/SGDĐT-NV1, ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai V/v xây dựng khung kế hoạch thời gian năm học 2021- 2022;
Căn cứ vào đặc điểm tình hình và thực tiễn công tác giáo dục trung học cơ sở tại xã An Phước;
Trường THCS An Phước xây dựng kế hoạch dạy học khối 6 năm học 2021-2022 cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU
1. Mục đích:
Nhằm chủ động và thống nhất chung toàn trường trong việc điều chỉnh nội dung dạy học năm học 2021-2022 theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH, ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT cấp THCS,THPT ứng phó với dịch covid 19 trong năm học 2021-2022.
Điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức kỹ năng, của chương trình giáo dục phổ thông, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế của nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học giáo dục.
Tạo điều kiện để giáo viên xây dựng kế hoạch, điều chỉnh nội dung dạy học của giáo viên bộ môn, đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện chương trình giảng dạy trong năm học năm học 2021-2022.
Căn cứ vào nội dung kiến thức dạy học, để từ đó tiến hành tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh theo đúng chuẩn kiến thức kỷ năng và nội dung đã giảng dạy.
2. Yêu cầu:
Thực hiện nghiêm túc công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH, ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình sách giáo khoa theo quy định của luật giáo dục. Thống nhất chung về thời gian, nội dung, kiến thức của từng môn học, từng khối lớp trong nhà trường.
Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn.
Thực hiện nội dung giảng dạy năm học 2021-2022, phải thể hiện thống nhất giữa giáo án, kế hoạch giảng dạy và sổ đầu bài, phần mềm vnedu.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Phương pháp dạy học:
- Phát huy tính tích cực tự giác của chủ động của học sinh, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
- Tích hợp nội dung dạy học với các bộ môn khác.
- Tiến hành các phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù bộ môn như phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp rèn kĩ năng thực hành, phương pháp nghiên cứu tình huống…
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Sử dụng thiết bị dạy học tranh ảnh, tư liệu… trang cấp, khuyến khích thiết bị đồ dùng do học sinh và giáo viên tự làm.
- Đưa công nghệ thông tin hiện đại vào giảng dạy. Tăng cường những tiết dạy áp dụng CNTT sử dụng bảng thông minh, thiết bị Activote, …
3. Về kiểm tra đánh giá:
Thực hiện đánh giá xếp loại học sinh theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, ngày 20/7/202 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tư này thay thế Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông và Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo lộ trình quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Số điểm kiểm tra, đánh giá:
*KHỐI 6
Môn |
Khối |
Điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên (HS 1) |
Điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ (HS 2) |
Điểm kiểm tra đánh giá cuối kỳ(HS 3) |
Ghi chú |
Toán |
6 |
4 |
1 |
1 |
|
Tin |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
+ Lý:1(HK2:2) |
-KTGKI ; KTCKI tỉ lệ Lý:1-Hoá:1-Sinh:2 |
||
KHTN |
6 |
4 +Hóa:1(HK2:1) |
1 |
1 |
-KTGKII tỉ lệ Lý:2-Hoá:1-Sinh:1 |
|
|
+Sinh:2(HK2:1) |
-KTCKII tỉ lệ Lý:1- Sinh:1 |
||
Công Nghệ |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
Văn |
6 |
4 |
1 |
1 |
|
Lịch sử- |
6 |
4 +Sử:2 |
-KTGKI ; KTCKI tỉ lệ Sử:1-Địa:2 |
||
Địa lý |
|
+Địa:2 |
1 |
1 |
-KTGKII ; KTCKII tỉ lệ Sử:2-Địa:1 |
GDCD |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
Tiếng Anh |
6 |
4 |
1 |
1 |
|
TD |
6 |
3 |
1 |
1 |
|
Nghệ |
6 |
MT : 2 |
1 |
1 |
|
thuật |
Âm nhạc: 2 |
1 |
1 |
|
|
HĐTN |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
GDĐP |
6 |
2 |
1 |
1 |
|
III.THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Phụ lục dạy học các bộ môn kèm theo ) .
KT.HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận: -PGD&ĐT Long Thành ; PHT
- PHT kiểm tra ,theo dõi;
- Các tổ CM triển khai thực hiện;
- Lưu VT.
Đào Thanh Hiếu